99mTc-14 F7 Mab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
99mTc 14F7 Mab có hoạt tính chống khối u mạnh mẽ chống lại các tế bào tủy trong cơ thể. Ức chế tăng trưởng và sự tồn tại kéo dài của khối u tủy được lấy làm bằng chứng về tác dụng chống khối u sau khi điều trị với 99mTc 14F7 Mab.
Dược động học:
Mab 99mTc 14F7 đã cho thấy liên kết đặc biệt với GM3 (NeuGc) và nó cũng phản ứng với các khối u vú và khối u ác tính ở người trái ngược với khả năng phản ứng thấp của nó trong các mô bình thường. N-Glycolyl GM3 được coi là một kháng nguyên dị thể vì không có ở tất cả các loài, con người thường thiếu chúng. Việc phát hiện ra sự hiện diện của phân tử này với số lượng đáng kể trong các khối u vú cho phép coi nó là một mục tiêu thuận lợi cho liệu pháp miễn dịch ung thư.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxiconazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm azole.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi 1%; Lotion 1%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Apraclonidine
Loại thuốc
Chất chủ vận α2–adrenergic chọn lọc, thuốc nhỏ mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt 0,5%, 1% w/v (10 mg/mL) dưới dạng apraclonidine hydrochloride.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Beta Carotene
Loại thuốc
Chất chống oxy hóa yếu; tiền chất của vitamin A, tan trong dầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 10000 đơn vị, 25000 đơn vị, 30000 đơn vị (1 đơn vị beta caroten tương đương với 0,6 mcg beta caroten.)
Sản phẩm liên quan










